h=”1115″ rel=”lightbox” title=”” type=”photo” w=”1507″ class=”” loading=”lazy”/>
Thông tin về ngày 4 tháng 11 âm lịch
Âm lịch: Ngày 4 tháng 10 năm 2024 là ngày Nhâm Thân, tháng Ất Hội, năm Giáp Thìn.
Nguyên Tố Kim Loại – Sao Tất – Trực Khải – Ngày Mười Ba và Con Đường Đen.
Thời tiết: Sương giá (Từ 23/10 đến 6/11).
Trạch Nhật: Ngày Nhâm Thân – Thoa Nhất Ngày (Tiêu Cát) – Dương Kim sinh Dương Thủy: Là ngày khá tốt (ít cát), ngày thổ chi sinh ra thiên thân. Trong ngày này, mọi người dễ dàng đoàn kết, công việc ít trở ngại, khả năng thành công cao nên việc gì cũng có thể làm được.
Thời điểm tốt, thời điểm xấu trong ngày 4 tháng 11
Giờ Tý (23:00 – 01:00): Đây là giờ hoàng đạo của con Rồng. Tốt cho mọi việc, đứng đầu danh sách trong giờ Hoàng đạo.
Giờ Sửu (01h00 – 03h00): Đây là giờ hoàng đạo Minh Dương. Nó có lợi cho việc gặp gỡ những người tuyệt vời và thăng tiến.
Giờ Dần (3h00 – 5h00): Đây là giờ Thiên Đường tối tăm. Kiện tụng là điều rất cấm kỵ.
Giờ Mão (5h00 – 7h00): Đây là giờ đen tối của Chu Tước. Tránh tranh cãi, kiện tụng.
Giờ Thìn (07h00 – 09h00): Đây là giờ hoàng đạo của lề đường vàng. Tốt cho đám cưới.
Giờ Tỵ (09h00 – 11h00): Đây là giờ hoàng đạo của Kim Đường. Hãy vui vẻ với mọi thứ.
Giờ Ngọ (11h00 – 13h00): Đây là giờ Bạch Hổ độc ác. Tránh mọi thứ ngoại trừ săn bắn và hiến tế.
Giờ Mùi (13:00 – 15:00): Đây là giờ hoàng đạo của Ngọc Dương. Tốt cho mọi thứ, ngoại trừ những thứ liên quan đến bùn và nấu ăn. Rất tốt cho công việc giấy tờ, công văn và học tập.
Giờ Thân (3h chiều – 5h chiều): Đây là giờ của cõi tối. Mọi việc đều bất lợi, trừ việc trấn áp ma quỷ (trong tín ngưỡng và mê tín).
Giờ Dậu (5 giờ chiều – 7 giờ tối): Đây là giờ đường tối của Nguyên Vũ. Tránh kiện tụng và giao tiếp.
Giờ Tuất (7 giờ tối – 9 giờ tối): Đây là giờ hoàng đạo Tử Mệnh. Mọi thứ đều tốt.
Giờ Kỷ Hợi (9 giờ tối – 11 giờ tối): Đây là giờ ma thuật đen. Việc chuyển nhà, xây nhà hoặc tổ chức tang lễ là điều rất cấm kỵ.
Tuổi hợp, mạch ngày 4 tháng 11
Tuổi hợp: Lục: Ti. Ba sự kết hợp: Chuột, Rồng.
Các tuổi hoàng đạo: Bình Đan, Bính Thần, Cảnh Đan.
Tuổi và tháng: Tân Ti, Tân Hội, Quý Ti.
Những điều nên làm và kiêng trong ngày 4/11
Việc cần làm: Hy sinh, hàn gắn – Kiện tụng, tranh chấp.
Những điều kiêng kỵ: Động thổ – Đổ trần, lợp mái – Xây dựng, sửa nhà – Đám cưới – Khai trương, cầu tài, mở cửa hàng, quán xá – Đi xa – An táng, an táng – Vào dọn, dọn đến nhà mới.
Khởi hành vào ngày 4 tháng 11
Hướng khởi hành
Chào Thân: Chính Nam.
Thần tài: Chính Tây.
Thời gian khởi hành
23:00 – 01:00 và 11:00 – 13:00: Vạn sự tốt lành, cầu tài lộc theo hướng Tây Nam – Nhà cửa bình yên. Những người ra đi đều bình yên.
01:00 – 03:00 và 13:00 – 15:00: Hạnh phúc đang đến, cầu tài lộc và tiến về phương Nam. Đi làm gặp quan lại mang lại nhiều may mắn. Chăn nuôi đang tiến triển tốt, người dân có tin tức về.
03:00 – 05:00 và 15:00 – 17:00: Nghiệp khó đạt, cầu tài không rõ ràng. Vụ kiện nên được hoãn lại. Người ra đi vẫn chưa thấy hồi âm. Mất cái gì đó, đi về phía nam tìm kiếm cho nhanh và tìm thấy. Nên tránh tranh luận. Công việc tuy chậm và mất nhiều thời gian nhưng mọi việc đều được thực hiện một cách chắc chắn.
05:00 – 07:00 và 17:00 – 19:00: Thường tranh cãi, gây nạn đói, phải cẩn thận. Ai ra đi nên hoãn lại. Ngăn chặn người ta chửi bới, tránh lây lan dịch bệnh. (Nói chung khi có họp hành, công vụ, tranh luận… tránh đi vào thời điểm này. Nếu phải đi thì hãy im lặng vì dễ gây ra đánh nhau).
07:00 – 09:00 và 19:00 – 21:00: Rất cát tường, bạn thường gặp nhiều may mắn. Giao dịch có lợi nhuận. Phụ nữ có tin vui, họ sắp trở về nhà. Mọi thứ đều hài hòa. Nếu bạn có bệnh, bạn sẽ được chữa khỏi và gia đình bạn sẽ khỏe mạnh.
9 giờ sáng đến 11 giờ tối và 9 giờ tối đến 11 giờ tối: Cầu làm giàu không có lợi, thường xuyên bị từ chối, ra đi hoặc gặp rắc rối, v.v.
* Thông tin mang tính chất tham khảo và suy ngẫm!
Ý kiến bạn đọc (0)