- Oxit axit là gì?
- Oxit thông thường
- oxit axit
- Oxit cơ bản
- Oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính
- Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit axit
- Hòa tan trong nước
- Phản ứng với các oxit bazơ tạo thành muối
- Phản ứng với bazơ hòa tan (dung dịch cơ bản)
- Oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính
- Bài tập oxit axit có đáp án
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Phân biệt oxit – bazơ – muối
- Những lưu ý khi làm bài tập liên quan đến oxit axit?
- Kết luận tạm thời
Oxit axit là gì?? Một thuật ngữ khiến nhiều người thắc mắc. Trong môn hóa học ở trường trung học, bạn sẽ học về oxit axit. Vậy bản chất hóa học của oxit axit là gì? Bạn có bài tập liên quan đến oxit axit và lời giải chi tiết không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Thác Trầm Hương Mobile để có câu trả lời chi tiết nhé!
Oxit axit là gì?
Oxit axit là oxit của phi kim loại hoặc kim loại có hóa trị cao. Khi phản ứng với nước chúng tạo ra axit hoặc phản ứng với bazơ tạo ra muối. Công thức chung của axit oxit là MMộtồb. Việc đặt tên cho oxit axit thường dựa vào nguyên tố phi kim hoặc kim loại tạo ra oxit và số lượng nguyên tử oxy trong phân tử oxit. Dưới đây là hai cách đặt tên phổ biến cho các oxit axit để bạn hiểu:
Theo nguyên tố và hóa trị: Đối với phi kim sẽ gọi là phi kim + (hóa trị nếu có nhiều bậc oxi hóa) + oxit. Ví dụ CO2: Carbon dioxide (vì Carbon có hóa trị +4) hoặc SO3: Sulphur trioxide (vì Lưu huỳnh có hóa trị +6).
Đối với kim loại có hóa trị cao: Gọi tên kim loại + (hóa trị nếu có nhiều bậc oxi hóa) + oxit. Ví dụ: Mn2O7: Mangan heptoxit (vì Mangan có hóa trị +7); CrO3: Crom trioxide (vì Crom có hóa trị +6).
Theo số lượng nguyên tử oxy (tiền tố): Sử dụng tiền tố để chỉ số lượng nguyên tử oxy như Mono: 1, Di: 2, Tri: 3, Tetra: 4, Penta: 5, Hexa: 6,… Ví dụ CO: Carbon monoxide; N2O5: Dinitrogen pentoxit.
Oxit thông thường
Vậy là bạn hiểu rồi Oxit axit là gì?? Nắm chắc định nghĩa về axit oxit giúp bạn giải được các bài tập liên quan. Theo tính chất hóa học có 4 loại oxit phổ biến như sau:
oxit axit
Oxit axit là oxit của phi kim loại hoặc kim loại có hóa trị cao. Khi phản ứng với nước chúng tạo thành axit hoặc phản ứng với bazơ tạo thành muối. Ví dụ:
- CO2(Carbon dioxide) tạo ra axit cacbonic H2CO3
- SO2 (Sulfur dioxide) tạo ra axit sunfuric H2SO3
- P2O5 (Di-phốt pho pentoxit) tạo thành axit photphoric H3PO4
- N2O5 (Dinitrogen pentoxit) tạo ra axit nitric HNO3
Oxit cơ bản
Oxit bazơ là oxit kim loại, khi phản ứng với nước sẽ tạo ra dung dịch bazơ hoặc phản ứng với axit tạo thành muối. Ví dụ:
- Na2O (Natri oxit) tạo thành natri hydroxit NaOH
- CaO Canxi oxit) tạo thành canxi hydroxit Ca(OH)2
- MgO (Magiê oxit) tạo thành magie hydroxit Mg(OH)2
Oxit lưỡng tính
Oxit axit là gì?? Nó khác với oxit lưỡng tính như thế nào? Oxit lưỡng tính là oxit có thể phản ứng với cả axit và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:
- Al2O3 (Nhôm oxit): phản ứng với axit HCl tạo thành AlCl3 và phản ứng với bazơ NaOH tạo thành NaAlO2
- ZnO (Kẽm oxit): phản ứng với axit H2SO4 tạo thành ZnSO4 và phản ứng với bazơ NaOH tạo thành Na2Zn(OH)4
Oxit trung tính
Oxit trung tính là oxit không phản ứng với axit, bazơ hoặc nước. Ví dụ: CO (Carbon monoxide), N2O (Dinitrogen oxit), NO (Nitrogen oxit).
Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit axit
Trong bài viết này, chúng ta không chỉ tìm hiểu oxit axit là gmà còn tìm hiểu về tính chất hóa học của nó. Tính chất hóa học của oxit axit bao gồm các phản ứng đặc trưng với nước, bazơ và oxit bazơ, cụ thể:
Hòa tan trong nước
Oxit axit phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit tương ứng. Chẳng hạn như:
- SO2 + H2O -> H2SO3 (axit sunfuric).
- CO2 + H2O -> H2CO3 (axit cacbonic).
- P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 (axit photphoric).
Phản ứng với các oxit bazơ tạo thành muối
Oxit axit phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối tương ứng. Ví dụ:
- CO2 + CaO-> CaCO3 (Canxi cacbonat).
- SO3 + MgO-> MgSO4 (Magie sunfat).
- P2O5 + 3BaO-> Ba3(PO4)4 (Bari photphat).
Phản ứng với bazơ hòa tan (dung dịch cơ bản)
Oxit axit phản ứng với dung dịch bazơ (bazơ hòa tan) để tạo ra muối và nước. Ví dụ:
- SO2 + 2NaOH-> Na2SO3 + H2O (Natri sunfit).
- CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 -> H2O (Natri cacbonat).
- SO3 + 2KOH -> K2SO4 + H2O (Kali sunfat).
Oxit lưỡng tính
Oxit axit có thể phản ứng với oxit lưỡng tính tạo thành muối. Ví dụ:
- CO2 -> Al2O3 -> Al2(CO3)3 (Nhôm cacbonat).
- SO2 + ZnO-> ZnSO3 (Kẽm sunfit).
Oxit trung tính
Oxit axit không phản ứng với oxit trung tính vì oxit trung tính không phản ứng với axit, bazơ hoặc nước. Ví dụ:
- Oxit axit CO2 không phản ứng với oxit trung tính CO.
- NO và N2O cũng không phản ứng với các oxit axit khác.
Bài tập oxit axit có đáp án
Để giải bài tập liên quan đến oxit bạn cần hiểu rõ chúng Oxit axit là gì?? Oxit cơ bản và lý thuyết liên quan. Đồng thời, bạn cần luyện tập thêm các dạng bài toán tính toán để có thể làm được bất kỳ dạng bài toán nào. Dưới đây là một số bài tập oxit axit có lời giải để bạn tham khảo:
Bài 1
Sục khí 4,48 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Giải pháp:
Số mol CO2 = 4,4822,4 = 0,2mol.
Số mol Ca(OH)2 = 0,1 x 0,5 = 0,05 mol.
Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 ↓ + H2O
Tỷ lệ mol giữa CO2 và Ca(OH)2 là 1:1
nCaCO3 = nCa(OH)2 = 0,05mol.
Khối lượng kết tủa mCaCO3 = 0,05 x 100 = 5g.
Bài 2
Đun sôi 2,24 lít khí SO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào 1 lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Giải pháp:
Dựa trên lý thuyết điều tra Oxit axit là gì? chúng ta sẽ tính toán:
Số mol SO2 = 2,2422,4 = 0,1 mol.
Số mol NaOH = 0,5 x 1 = 0,5 mol.
Phương trình phản ứng:
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O
nNa2SO3 = nSO22 = 0,1 mol.
Khối lượng muối Na2SO3:
MNa2SO3 = 2 x 23 + 32 + 3 x 16 = 126g/ mol.
mNa2SO3 = 0,1 x 126 = 12,6g.
Bài 3
Tính khối lượng kết tủa thu được khi 2,24 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) phản ứng với 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M.
Giải pháp:
Số mol CO2 = 2,2422,4 = 0,1 mol.
Số mol Ba(OH)2 = 0,1 x 0,5 = 0,05 mol.
Phương trình phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 ↓ + H2O
nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,05 mol.
Khối lượng kết tủa BaCO3:
MBaCO3 = 136 + 12 + 3 x 16 = 197 g/ mol.
mBaCO3 = 0,05 x 197 = 9,85 g.
Bài 4
Cho 2,8 gam SO2 phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được?
Giải pháp:
Đây cũng là một dạng bài Oxit axit là gì?? Cách giải bài tập này như sau:
Số mol SO2 = 2,864 = 0,04375mol.
Số mol NaOH = 2 x 0,2 = 0,4 mol.
Phương trình phản ứng: SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O.
nNa2SO3 = 0,04375mol.
Khối lượng muối thu được là:
mNaSO3 = 0,04375 × 126= 5,51 g.
Bài 5
Đổ 6,72 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được.
Giải pháp:
Số mol CO2 = 6,7222,4 = 0,3 mol.
Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 ↓ + H2O.
nCaCO3 = 0,3 mol.
Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,3 x 100 = 30 g.
Phân biệt oxit – bazơ – muối
Trên thực tế, người ta thường nhầm lẫn giữa oxit, bazơ và muối. Ba loại hợp chất hóa học cơ bản này sẽ được phân biệt dựa trên cấu trúc và tính chất hóa học. Dưới đây là sự khác biệt giữa 3 hợp chất này:
Oxit là hợp chất gồm hai nguyên tố, một trong số đó là oxy. Công thức chung của Oxit là MxOy (M là nguyên tố bất kỳ). Phân loại oxit bao gồm:
- Oxit bazơ: Thường là oxit của kim loại và phản ứng với nước tạo thành bazơ như Na2O, CaO.
- Oxit axit là gì?? Oxit axit thường là oxit của phi kim và phản ứng với nước tạo thành axit. Ví dụ: CO2, SO2.
- Oxit lưỡng tính: Có thể phản ứng với cả axit và bazơ. Ví dụ: Al2O3, ZnO.
Bazơ là hợp chất khi tan trong nước tạo ra ion OH-. Công thức chung của bazơ là M(OH)x trong đó M là kim loại. Các danh mục bao gồm:
- Bazơ hòa tan: Bazơ có thể hòa tan trong nước, còn gọi là kiềm. Ví dụ: NaOH, KOH.
- Bazơ không tan: Bazơ không tan trong nước. Ví dụ: Fe(OH)3, Al(OH)3.
Khi bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa). Một số bazơ có thể phản ứng với oxit axit.
Muối là hợp chất được tạo thành khi bazơ tác dụng với axit. Công thức chung của muối là MxAy (M là kim loại hoặc ion dương, A là ion âm). Có 2 loại muối bao gồm:
- Muối trung tính: Muối trong đó tất cả ion H+ của axit được thay thế bằng ion kim loại. Ví dụ NaCl, KNO3.
- Muối axit: Muối trong đó ion H+ chưa được thay thế hoàn toàn. Ví dụ NaHSO4, Na(HCO3)2.
Những lưu ý khi làm bài tập liên quan đến oxit axit?
Vậy là các bạn đều hiểu Oxit axit là gì?? Nhìn chung các bài tập liên quan đến oxit thường gặp ở lớp 8, trong kì thi THPT. Khi làm bài tập liên quan đến oxit axit cần lưu ý những điểm quan trọng sau để tránh nhầm lẫn:
- Oxit axit thường là oxit của phi kim (thường ở trạng thái hóa trị cao) hoặc của một số kim loại có tính chất lưỡng tính.
- Oxit axit phản ứng với nước tạo thành axit tương ứng.
- Oxit axit phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước. Đây là một loại phản ứng trung hòa đặc biệt giữa oxit và bazơ.
- Một số oxit có tính lưỡng tính và có thể phản ứng với cả axit và bazơ. Điều này cần được tính đến khi xác định tính chất của oxit.
- Oxit axit có thể phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối.
- Bạn cần cẩn thận khi cân bằng phương trình phản ứng giữa oxit axit và các chất khác, đặc biệt là số lượng nguyên tử oxy.
- Khi làm bài tập ở nhà, hãy xác định chính xác loại sản phẩm thu được từ phản ứng của oxit axit với nước, bazơ hoặc oxit bazơ để tránh nhầm lẫn giữa axit, muối và các hợp chất khác.
- Một số kim loại ở trạng thái hóa trị cao còn tạo ra các oxit axit như CrO3, Mn2O7. Các oxit này có thể tạo ra axit mạnh (như axit cromic H2CrO4 hoặc axit permanganic HMnO4.
Kết luận tạm thời
Chúng tôi đã trả lời bài viết trên Oxit axit là gì?? Tính chất hóa học và bài tập liên quan đến oxit axit để các bạn tham khảo. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn học hóa học tốt hơn. Đừng quên theo dõi fanpage Thác Trầm Hương Mobilekênh Youtube Kênh sông Thác Trầm Hương Vì vậy, bạn đừng bỏ lỡ những thông tin hữu ích từ chúng tôi nhé!
XEM THÊM:
- Bảng tuần hoàn đầy đủ và rõ ràng nhất năm 2024
- Áp lực là gì? Áp lực là gì? Áp suất và chênh lệch áp suất
- Năng lượng nhiệt là gì? Các cách biến đổi nhiệt năng của vật
Ý kiến bạn đọc (0)